Toyota WIGO
KHUYẾN MÃI MUA XE TẠI TOYOTA PHÚ TÀI ĐỨC HÀ TĨNH
|
-
360.000.000 đ
YÊU CẦU BÁO GIÁ TẠI Hà Tĩnh
Toyota Hà Tĩnh GIá xe ưu đãi hôm nay, Giá xe lăn bánh tại Hà Tĩnh Liên hệ 0858.94.5588 |
Giá xe Toyota Wigo niêm yết và lăn bánh tháng 3/2024
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Toyota Wigo | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh ở tỉnh |
E | 360 triệu | 425 triệu | 418 triệu | 399 triệu |
G | 405 triệu | 475 triệu | 467 triệu | 442 triệu |
Khuyến mãi khi mua Toyota Wigo:
- Gói ưu đãi hấp dẫn
- Giảm 10% phí bảo hiểm vật chất
- Ưu đãi mua xe trả góp lãi suất thấp
Ưu nhược điểm Toyota Wigo
Toyota Wigo 2024 được nhập khẩu từ Indonesia với 2 phiên bản E và G.
Ưu điểm
- Thiết kế trung tính
- Không gian rộng rãi
- Động cơ đủ dùng
- Công nghệ an toàn hàng đầu phân khúc
- Tiết kiệm nhiên liệu
Kích thước Toyota Wigo 2024
Kích thước Toyota Wigo 2024 khi so với bản cũ có phần nhỉnh hơn đôi chút. Cả hai phiên bản đều có cùng kích thước dài x rộng x cao tương ứng ở mức 3.760 x 1.665 x 1.505 mm.
So với các đối thủ trong cùng phân khúc, Wigo nhỏ hơn Hyundai i10 (3.805 x 1.680 x 1.520) và lớn hơn Kia Morning (3.595 x 1.595 x 1.485). Song, Wigo lại sở hữu trục cơ sở dài nhất phân khúc ở mức 2.525 mm.
Trong khi đó, bán kính vòng quay giảm xuống 4,5 m (đời cũ 4,7 m). Thông số này giúp cho Toyota Wigo dễ dàng linh hoạt trong những tình huống quay đầu.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Wigo | |
Dài x rộng x cao (mm) | 3760 x 1665 x 1515 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2525 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 160 |
Bán kính vòng quay (m) | 4,5 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 36 |
Đánh giá ngoại thất Toyota Wigo 2024
Toyota Wigo 2024 thế hệ mới thay đổi hoàn toàn với thiết kế tổng thể mang phong cách trẻ trung, năng động. Không còn hầm hố như trước, ngoại hình của Wigo thiên về trung tính. Các chi tiết như mặt ca lăng, hệ thống đèn đều được làm mới trông hiện đại hơn.
Đầu xe
Đầu xe Toyota Wigo 2024 ấn tượng với nhiều đường cắt gọt tạo nét sắc sảo. Điểm nhấn chính là cụm đèn trước mảnh hơn, vuốt nhọn sang 2 bên. Đặc biệt hãng xe Nhật Bản đã nâng cấp đèn pha chiếu sáng dạng LED cho cả 2 phiên bản, cùng tính năng đèn chờ dẫn đường. Trong khi hai đối thủ là Hyundai Grand i10 và Kia Morning vẫn chỉ dùng đèn Halogen.
Đầu xe Toyota Wigo 2024 ấn tượng với cụm đèn trước mảnh hơn, vuốt nhọn sang 2 bên
Lưới tản nhiệt Toyota Wigo vẫn duy trì kiểu dáng hình thang quen thuộc. Hốc gió hoạ tiết tổ ong đã được thay bằng các dải nan ngang xếp lớp. Đèn sương mù đã lược bỏ và được trang trí bởi dải đèn LED nhỏ gọn. Cản trước vuông vắn, góc cạnh.
Thân xe
Thân xe Toyota Wigo 2024 duy trì vẻ đơn giản tương tự như bản cũ. Tay nắm cửa đã đổi sang kiểu kéo ra ngoài tương tự như các xe trên thị trường. Đáng chú ý Wigo 2024 còn được hãng tích hợp mở cửa rảnh tay bằng cảm ứng. Đây được xem là điểm cộng vốn tính năng này chỉ có trên những mẫu xe thuộc phân khúc cao cấp hơn.
Toyota Wigo 2024 tiếp tục sử dụng mâm kích thước 14 inch kết hợp lốp 175/65R14 nhưng thiết kế không thu hút như đời cũ.
Tổng thể đuôi xe Toyota Wigo thiết kế khá ổn. Cụm đèn hậu sử dụng loại Halogen có đồ họa đẹp mắt. Phần cản dưới bệ vệ với kiểu dáng hầm hố hơn bản cũ.
Màu xe
Toyota Wigo 2024 có 4 màu: Đỏ, Cam, Trắng và Bạc.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Wigo | E | G |
Đèn trước | LED đa hướng | LED đa hướng |
Đèn chờ dẫn đường | Có | Có |
Đèn sau | Bóng thường | Bóng thường |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe,
tích hợp mở cửa thông minh |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Gập/ chỉnh điện |
Cánh lướt gió phía sau | Có | Có |
Mâm | 14 inch | 14 inch |
Lốp | Thép/ 175/65R14 | Hợp kim/ 175/65R14 |
Đánh giá nội thất Toyota Wigo 2024
Thiết kế chung
Bước vào bên trong, Toyota Wigo 2024 sở hữu khoang lái khác biệt hoàn toàn so với thế hệ trước. Với thiết kế hơi hướng thể thao, cần số được đặt cao và bảng điều khiển tập trung hướng đến người lái. Bố cục nội thất nhìn chung đã có cải tiến hơn đời cũ nhưng vẫn chưa được sắc sảo như các đối thủ cùng phân khúc.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Tương tự như các “anh lớn” Toyota Vios hay Toyota Camry… Toyota Wigo nhờ thế mạnh chiều dài cơ sở rộng nhất phân khúc nên hữu không gian rộng rãi và thoải mái. Hàng ghế trước, khoảng trống để chân lớn, có thể co duỗi thẳng chân. Hàng ghế sau có 3 phần tựa đầu riêng biệt, điều chỉnh gập 50:50. Khoảng trần xe và khu vực để chân cũng khá thông thoáng.
Nội thất ghế trên Toyota Wigo 2024 vẫn chỉ bọc nỉ thay vì da tổng hợp như các đối thủ khác. Trên bản E, ghế lái chỉnh cơ 4 hướng, còn bản G chỉnh cơ 6 hướng. Đặc biệt, ở thế hệ này Wigo đã khắc phục phần tựa đầu ghế. Thay vì liền mạch như trước đây nay đã đổi sang loại ghế có tựa đầu tách rời, giúp điều chỉnh độ cao phù hợp hơn.
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Wigo | E | G |
Vô lăng | Urethane | Urethane |
Vô lăng điều chỉnh độ cao | Không | Có |
Nút bấm điều khiển tích hợp | Có | Có |
Khởi động nút bấm | Không | Có |
Báo vị trí cần số | Không | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ cao cấp | Nỉ cao cấp |
Ghế lái | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 6 hướng |
Điều hoà | Núm xoay | Màn hình điện tử |
Màn hình giải trí | 7 inch | 7 inch |
Âm thanh | 4 loa | 4 loa |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | Có |
Thông số kỹ thuật Toyota Wigo 2024
Toyota Wigo 2024 sử dụng động cơ 3 xy lanh 1.2L cho công suất tối đa 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 112,9 Nm tại 4.500 vòng/phút. Hộp số sử dụng loại hộp số sàn 5 cấp đối với bản E hoặc tự động vô cấp D-CVT ở bản G, dẫn động cầu trước.
Bên cạnh đó, Toyota Wigo 2024 còn sở hữu khung gầm DNGA của Daihatsu dựa trên nền tảng tương tự như 2 “đàn anh lớn” là Toyota Veloz Cross và Toyota Raize. Với thiết kế mới này giúp phần khung của Wigo cứng cáp hơn, cung cấp khả năng hấp thụ lực cũng như bảo vệ khoang cabin đáng kể.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Wigo | E | G |
Động cơ | 1.2 L | |
Dung tích xy lanh (cc) | 1198 | |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | (65) 87/6000 | |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 113/4500 | |
Hộp số | Số sàn 5 cấp | Biến thiên vô cấp kép |
Hệ thống treo | Độc lập Macpherson/ Dầm xoắn | |
Phanh | Đĩa/ Tang trống | |
Dung tích bình xăng (lít) | 36 |
Đánh giá an toàn Toyota Wigo 2024
So với đời trước, Toyota Wigo 2023 được bổ sung thêm nhiều trang bị an toàn đáng chú ý như cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau… Đây đều là những tính năng mà hiếm mẫu xe hatchback hạng A trước đây có được.
Bên cạnh đó, Toyota Wigo còn được bổ sung các trang bị khác như 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, cảm biến sau, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, camera lùi…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Wigo | E | G |
Túi khí | 2 | 2 |
Khóa cửa trung tâm | Có | Cảm biến tốc độ |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử (VSC) | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TRC) | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù (BSM) | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau (RCTA) | Không | Có |
Camera lùi + Cảm biến sau | Có | Có |
Đánh giá vận hành Toyota Wigo 2024
Động cơ
Động cơ của Wigo 2024 ở thế hệ mới được đánh giá ngang ngửa về mã lực nhưng nhỉnh hơn về mô-men xoắn. Nhiều người lo lắng Toyota Wigo có yếu không? Câu trả lời là: Không. Đa phần người dùng đều đánh giá động cơ Toyota Wigo có độ bốc “sáng” nhất nhì phân khúc. Ngay từ khi đề ba lăn bánh, xe đã khá vọt. Khả năng tăng tốc của Wigo rất ổn ở dải vận tốc thấp dưới 50 – 60km/h. Rõ ràng Wigo đã thắng thế lớn ở nước ga đầu tiên so với nhiều mẫu xe hạng A khác
Để làm được điều này Toyota Wigo phải chấp nhận hy sinh đi một phần sức kéo ban đầu. Đây cũng chính là nguyên nhân vì sao cùng công suất động cơ nhưng mô men xoắn cực đại của Hyundai i10 đến 120Nm mà Wigo lại chỉ 107Nm. Tuy nhiên nhờ trọng lượng xe Wigo (965 kg) nhẹ hơn Grand i10 (hơn 1.000 kg) nên giúp xe bốc hơn.
Còn ở dải tốc trên 60km/h, cũng như hầu hết xe hạng A khác, Toyota Wigo tăng tốc không mấy thoải mái. Lên đến dải vận tốc cao hơn 80km/h có thể nghe được tiếng máy “hơi đuối”.
Điều này không lạ bởi với khối động cơ dung tích có hạn, nhà sản xuất chỉ có thể tối ưu ở một dải tốc nhất định. Việc chọn dải tốc thấp là sự lựa chọn hợp lý vì Wigo vốn được định vị là một mẫu xe city-car nên chủ yếu chỉ di chuyển trong phố. Ưu thế ở dải tốc thấp sẽ giúp xe vận hành nhẹ nhàng, thoải mái và linh hoạt hơn.
Đánh giá Toyota Wigo nói chung động cơ 1.2L không mạnh nhưng cũng không quá yếu, ở mức “đủ dùng”, đáp ứng được các nhu cầu thông thường cần có với một chiếc xe đô thị cỡ nhỏ.
Về âm thanh khoang máy, một vài ý kiến đánh giá xe Wigo “ồn như công nông”. Nhưng theo trải nghiệm thực tế thì máy xe không quá ồn. Ở vòng tua thấp, người lái gần như không cảm nhận được tiếng máy rung. Còn khi đạp thốc ga, tiếng ồn lọt vào cabin chỉ hơi gầm, không quá gào rú.
Độ rung của máy cũng r ít. Dù chạy tốc độ cao, vòng tua lên đến 4.000 – 5.000 vòng/phút vẫn khó cảm nhận được máy rung. Đây là một ưu điểm lớn của Wigo. Nhiều người đồng tình Toyota Wigo là một trong các mẫu xe có tiếng máy êm nhất trong các dòng xe hạng A.
Cầm lái Toyota Wigo thấy được độ siết liền mạch, độ mịn nhất định, cảm giác rơ ít. Tuy nhiên khả năng trả lái hơi kém.
Hệ thống treo, khung gầm
Về hệ thống treo Toyota Wigo, theo đánh giá chung hơi cứng và thô. Nếu xe tải ít khi đi qua các gờ giảm tốc thường có cảm giác xóc tưng tưng. Tuy nhiên trên đường phẳng, hệ thống treo vẫn cho cảm giác êm, người ngồi phía sau không bị các dao động ảnh hưởng nhiều. Nếu đi 3 – 4 người thì xe đằm hơn. Một ưu điểm là Wigo không bị hiện tượng “xệ mông” dù full tải 5 người và chở thêm hành lý phía sau.
Ở dải tốc cao, hiển nhiên là xe cỡ nhỏ như Wigo khó thể ổn định bằng các xe lớn hơn. Nhưng nếu so với mặt bằng chung phân khúc này thì Toyota Wigo được đánh giá cao hơn ở độ đằm chắc, cứng cáp.
Khả năng cách âm
Về khả năng cách âm, với các xe hạng A hay hạng B ở Việt Nam thì khó thể đòi hỏi cao. Vấn đề chỉ là ồn nhiều hay ồn ít. Theo các chuyên gia đánh giá xe, ở dải tốc dưới 60 km/h, Wigo có mức ồn ngang Hyundai i10 và Kia Morning. Ở dải tốc trên 100km/h tiếng ù ù khá to. Đây là điều không quá lạ ở xe cỡ nhỏ.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Nhiều người thắc mắc Toyota Wigo có hao xăng không? Nói về tính kinh tế, ngoài chuyện bảo dưỡng thì các xe nhà Toyota còn có thế mạnh tiết kiệm nhiên liệu và Wigo cũng không ngoại lệ.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu thụ nhiên liệu Wigo (100km/lít) | E | G |
Ngoài đô thị | 4,41 | 4,50 |
Hỗn hợp | 5,14 | 5,20 |
Trong đô thị | 6,40 | 6,50 |
Các phiên bản Toyota Wigo 2024
Toyota Wigo có 2 phiên bản:
- Toyota Wigo E
- Toyota Wigo G
So sánh các phiên bản Toyota Wigo
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh Wigo | E | G |
Ngoại thất | ||
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe,
tích hợp mở cửa thông minh |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Gập/ chỉnh điện |
Lốp | Thép/ 175/65R14 | Hợp kim/ 175/65R14 |
Nội thất | ||
Vô lăng điều chỉnh độ cao | Không | Có |
Khởi động nút bấm | Không | Có |
Báo vị trí cần số | Không | Có |
Ghế lái | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 6 hướng |
Điều hoà | Núm xoay | Màn hình điện tử |
Thông số kỹ thuật | ||
Hộp số | Số sàn 5 cấp | Biến thiên vô cấp kép |
Trang bị an toàn | ||
Khóa cửa trung tâm | Có | Cảm biến tốc độ |
Cảnh báo điểm mù (BSM) | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau (RCTA) | Không | Có |
So sánh Toyota Wigo và Hyundai i10
Hyundai Grand i10 là một trong những mẫu xe có doanh số cao nhất ở phân khúc cỡ nhỏ hạng A. So sánh Toyota Wigo và Hyundai i10, cả hai mẫu đều sở hữu khoang cabin rộng rãi, thoải mái hơn so với Kia Morning hay VinFast Fadil.
Về điểm khác biệt, Toyota Wigo được đánh giá cao hơn về thương hiệu và khả năng vận hành. Còn Hyundai i10 có thiết kế và trang bị hấp dẫn hơn. Nhiều người lựa chọn Toyota Wigo thay vì những mẫu xe Hàn trẻ trung, hiện đại chủ yếu bởi Wigo có ưu điểm độ tin cậy thương hiệu cao, vận hành bền bỉ, ổn định, tiết kiệm… Một số ý kiến nhận xét về độ bốc và đằm chắc thì Wigo cũng nhỉnh hơn một chút.
Ở Hyundai i10, từ sang thế hệ mới, mẫu xe này càng đẹp hơn. Thiết kế từ diện mạo bên ngoài đến nội thất bên trong đều rất sắc sảo, cuốn hút. Đặc biệt, mẫu xe Hyundai này còn có hàng loạt trang bị cao cấp mà trước đây rất hiếm thấy trên các mẫu xe hạng A như: hệ thống cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, đèn chạy ban ngày LED, đèn sương mù Bi-Halogen…
So sánh Toyota Wigo và Kia Morning
Nhiều người phân vân không biết nên mua Toyota Wigo hay Kia Morning. Thật ra, mỗi mẫu xe đều có những thế mạnh riêng, Toyota Wigo thì nằm ở giá trị cốt lõi còn Kia Morning là về mặt thị giác và trải nghiệm.
Trong phân khúc hạng A, Kia Morning luôn nổi bật với sự trẻ trung và thời trang. Ở lần nâng cấp gần nhất, mẫu xe Kia không chỉ cuốn hút ở thiết kế mà còn dễ dàng làm khách hàng xiêu lòng khi xuất hiện nhiều trang bị “ngon khó cưỡng” như: đèn trước và đèn sương mù đều dùng Halogen Projector, gương hậu có sấy, điều hoà tự động, màn hình trung tâm 8 inch, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc…
Nếu so sánh Toyota Wigo và Kia Morning về mặt thiết kế và trang bị thì chắc chắn Wigo phải nhún nhường phần nào. Nhưng Toyota Wigo cũng có thế mạnh riêng. Đó là về thương hiệu, độ tin cậy, độ bền bỉ và ổn định… Đặc biệt, nội thất Wigo rộng rãi hơn Morning khá nhiều.
So sánh Toyota Wigo và Honda Brio
Cùng là xe Nhật, Toyota Wigo và Honda Brio có khá nhiều điểm tương đồng. Xét về chất lượng và khả năng vận hành, có lẽ Honda Brio là đối thủ xứng tầm nhất với Toyota Wigo. Cả hai đều được tối ưu ở dải vận tốc thấp mang đến độ vọt nhất định. Khung gầm cứng cáp, cho trải nghiệm vận hành ổn định.
Tuy nhiên so sánh Wigo và Brio, hai mẫu xe này có giá bán chênh lệch không nhỏ. Giá Toyota Wigo khá mềm, trong khi giá Brio lại thuộc hàng cao nhất nhì phân khúc.
Bởi chi phí thấp nên các mẫu xe hạng A được dùng để chạy dịch vụ rất nhiều. Không chỉ Hyundai i10, Kia Morning mà cả Toyota Wigo cũng lọt vào tầm ngắm của người mua xe chạy dịch vụ. Nhưng Honda Brio thì lại khác. Với giá bán khá cao, hãng Honda có tính định vị Brio ở một phân khúc riêng. Và đây cũng chính là điểm khác biệt lớn giữa Honda Brio với các xe hạng A còn lại (kể cả Wigo).
Có nên mua Toyota Wigo?
Từng bị chê không ít, thậm chí nhiều người nói rằng sẽ không muốn mỗi ngày phải cầm lái một chiếc ô tô thiết kế cổ lỗ như thế kỷ trước, gương gập bằng tay, không có chốt bật cốp sau… Tuy nhiên trong lần nâng cấp gần nhất, Toyota Wigo cũng đã có sự cải thiện đáng kể.
Kinh tế và thực dụng, Toyota Wigo rất phù hợp với nhóm khách hàng lần đầu mua xe hay đang cần tìm xe chạy dịch vụ. Thiết kế nhỏ gọn, máy bốc ở dải tốc thấp, Wigo sẽ dễ dàng luồn lách trong những con phố nhỏ. Dùng xe để đi làm, đưa rước con, đi mua sắm hay thỉnh thoảng đi chơi xa đều rất thuận tiện. Và với độ bền có tiếng cùng nội thất rộng thì mua xe Wigo để chạy Grab, taxi… cũng rất hợp lý.
So với các đối thủ xe Hàn, Toyota Wigo được lòng người Việt hơn ở thương hiệu. Nếu bạn là một “fan” nhà Toyota, quan tâm nhiều đến các giá trị lâu dài thì Toyota Wigo là lựa chọn đáng để xuống tiền.
Câu hỏi thường gặp về Toyota Wigo
Toyota Wigo giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bán Toyota Wigo từ 360 triệu đồng.
Toyota Wigo có mấy màu?
Trả lời: Toyota Wigo có 4 màu: bạc, cam, đen, đỏ, trắng, xám và vàng.
Toyota Wigo có camera lùi không?
Trả lời: Cả hai phiên Toyota Wigo số sàn và số tượng động đều được trang bị camera lùi.
Toyota Wigo có bền không?
Trả lời: Theo nhiều người dùng Toyota Wigo đánh gi&